Luật sư chuyên đại diện ủy quyền khởi kiện hành vi lấn đất
Luật sư chuyên đại diện ủy quyền khởi kiện hành vi lấn đất
Luật sư chuyên đại diện ủy quyền khởi kiện hành vi lấn đất
1. Khái quát về tranh chấp đất đai:
Theo khoản 47 Điều 3 Luật Đất đai 2024 thì tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Theo đó, quan hệ tranh chấp đất đai bao gồm:
- Tranh chấp về nguồn gốc đất, xác định ai là người có quyền sử dụng đất;
- Tranh chấp về xác định ranh giới đất giữa các chủ thể sử dụng đất. Đây là trường hợp do một bên tự ý thay đổi ranh giới đất nhưng không được sự đồng ý của bên còn lại hoặc hai bên không thể thỏa thuận về ranh giới, dẫn đến tranh chấp;
- Tranh chấp đòi lại đất, tài sản gắn liền với đất. Trường hợp xảy ra tranh chấp trên thường do đất bị người khác chiếm dụng bất hợp pháp.
Vậy, tranh chấp đất đai là những tranh chấp thuộc quan hệ tranh chấp đất đai, không bao gồm tranh chấp phát sinh từ giao dịch dân sự, tranh chấp thừa kế, tranh chấp chia tài sản khi ly hôn… do đó, việc giải quyết tranh chấp đất đai phải tuân thủ quy định pháp luật về đất đai.
2. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai:
Căn cứ Điều 235, Điều 236 và Điều 237 Luật Đất đai 2024:
- Bước 1: Các bên tranh chấp tự thương lượng, hòa giải.
- Bước 2: Nếu các bên không hòa giải được thì thực hiện hòa giải tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp. Nếu hòa giải thành thì các bên kết thúc tranh chấp, nếu không thành, thì các bên có quyền nộp đơn yêu cầu giải quyết tại Uỷ ban nhân dân hoặc khởi kiện tại Tòa án.
- Bước 3: Nếu đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và các giấy tương đương thì các bên khởi kiện tại Tòa án, nếu không có thì các bên được lựa chọn giải quyết tại Tòa án hoặc Uỷ ban nhân dân.
Lưu ý: Đối với đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và các giấy tương đương hoặc đất không có các giấy trên mà lựa chọn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền thì tuân theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự:
Về thủ tục tố tụng:
- Đảm bảo trước khi khởi kiện tại Tòa án, các bên đã thực hiện thủ tục hòa giải tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất theo Luật Đất đai 2024 và các thủ tục luật định khác.
3. Lợi ích khi thuê luật sư khởi kiện, tranh tụng tranh chấp đất đai tại Tòa án:
- Thủ tục tố tụng dân sự bao gồm nhiều giai đoạn được quy định rất chặt chẽ, tuy nhiên, cũng rất phức tạp và được hướng dẫn bởi nhiều văn bản pháp luật. Do đó, cần thiết phải có luật sư tư vấn, tham gia tố tụng nhằm đảm bảo thủ tục tố tụng được thực hiện đúng và đầy đủ theo trình tự luật định.
- Thực tiễn, ngay từ giai đoạn khởi kiện và thụ lý vụ án, nếu khách hàng không thực hiện đúng các quy định về đơn khởi kiện, án phí… do chưa nắm rõ các quy định pháp luật tố tụng dân sự thì Tòa án sẽ trả lại đơn khởi kiện. Do đó, nhằm tránh việc khách hàng có thể bị lãng phí thời gian, công sức và tiền bạc thì luật sư sẽ thay mặt khách hàng soạn thảo đơn khởi kiện; yêu cầu khách hàng cung cấp các tài liệu, chứng cứ và xác định đúng Tòa án nhân dân có thẩm quyền xét xử để nộp đơn khởi kiện.
- Ở giai đoạn sau khi vụ án được thụ lý, luật sư sẽ cùng khách hàng theo dõi sát sao vụ án, tham gia các buổi hòa giải, đưa ra những tư vấn, giải pháp tại phiên tòa nhằm giúp bảo vệ lợi ích tốt nhất cho khách hàng.
- Đồng thời, chi phí thuê luật sư là khoản đầu tư cần thiết và hiệu quả để bảo vệ quyền lợi của bạn vì thông qua hợp đồng dịch vụ pháp lý, luật sư sẽ thực hiện công việc theo quy định pháp luật và luôn sẵn sàng đáp ứng khi khách hàng có nhu cầu.
4. Dịch vụ luật sư khởi kiện, tranh tụng tranh chấp đất đai.
4.1. Quy trình cung cấp dịch vụ luật sư khởi kiện, tranh tụng tranh chấp đất đai:
- Bước 1: Luật sư tiếp nhận thông tin, tư vấn, đánh sơ bộ vụ việc và gửi báo phí Luật sư cho khách hàng.
- Bước 2: Nếu khách hàng đồng ý với báo phí và tư vấn, Hãng Luật sư sẽ tiến hành ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý.
- Bước 3: Luật sư phụ trách nghiên cứu hồ sơ và tư vấn cho khách hàng chuẩn bị các tài liệu, chứng cứ cần thiết để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình là có căn cứ. Đồng thời, thực hiện soạn thảo và nộp các văn bản tố tụng cần thiết (tùy theo vai trò của khách hàng trong vụ việc) đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết, theo đúng quy định của pháp luật về tố tụng.
- Bước 4: Tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.
- Bước 5: Tham gia tranh tụng tại phiên tòa sơ thẩm nếu các đương sự hòa giải không thành.
- Bước 6: Thực hiện thủ tục kháng cáo, tham gia phiên tòa phúc thẩm nếu khách hàng có yêu cầu.
- Bước 7: Nhận kết quả và bàn giao kết quả cho khách hàng, kết thúc dịch vụ.
4.2. Tại sao nên sử dụng dịch vụ Luật sư
- Tận tâm
Tận tâm phục vụ, đặt trọng tâm vào khách hàng với phương châm: “Khách hàng hài lòng, chúng tôi thành công”.
- Hiệu quả
Đội ngũ hơn 20 Luật sư và Cộng sự có trình độ chuyên môn cao, có thể đưa ra được những giải pháp mang tính toàn diện, hiệu quả, giúp bảo vệ quyền và lợi ích cao nhất của khách hàng.
- Dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí
Khi khách hàng sử dụng dịch vụ của Hãng Luật sư, chúng tôi cam kết chi phí trọn gói theo hợp đồng, thời gian xử lý chính xác, tác phong của Luật sư chuyên nghiệp luôn tuân thủ Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp luật sư.
Giúp cho khách hàng không phải chi trả quá nhiều cho các dịch vụ mà vẫn đảm bảo chất lượng.
- Bảo mật thông tin khách hàng
Mọi thông tin liên quan đến khách hàng, thông tin hồ sơ vụ việc, thông tin liên quan hợp đồng dịch vụ pháp lý được Luật sư cam kết bảo mật 100%. Luật sư sẽ không cung cấp bất cứ thông tin cho bên thứ 3 nào khác nếu không có được sự đồng ý của khách hàng.
1. Căn cứ pháp lý về hành vi lấn chiếm đất đai
Hành vi lấn chiếm đất đai được quy định và xử lý theo các văn bản pháp luật sau:
-
Điều 12 Luật Đất đai 2013: Nghiêm cấm hành vi lấn, chiếm đất đai.
-
Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP: Giải thích rõ về hành vi lấn chiếm đất, trong đó “lấn đất” là tự ý dịch chuyển mốc giới để mở rộng diện tích đất, còn “chiếm đất” là sử dụng đất khi chưa được giao hoặc cho thuê.
-
Điều 14, 15 Nghị định 91/2019/NĐ-CP: Quy định mức xử phạt hành chính tùy theo diện tích và loại đất bị lấn chiếm, có thể lên đến 1 tỷ đồng đối với tổ chức.
-
Điều 202, 203 Luật Đất đai 2013: Người dân có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện để bảo vệ quyền lợi.
2. Khi nào cần viết mẫu đơn tố cáo lấn chiếm đất?
Bạn cần làm mẫu đơn tố cáo lấn chiếm đất trong các trường hợp:
-
Hàng xóm xây dựng nhà, tường rào, công trình trên phần đất của bạn.
-
Người khác tự ý sử dụng đất công, đất nông nghiệp, đất chưa được giao.
-
Tổ chức, cá nhân dịch chuyển mốc giới, mở rộng diện tích đất trái phép.
-
Đã hòa giải tại UBND cấp xã nhưng không đạt kết quả.
Trân trọng.

LS TRẦN MINH HÙNG
